KH-38/ LĐTBXH: Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

1.      MỤC ĐÍCH

            Quy định chi tiết trình tự thủ tục cấp xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật đảm bảo các cán bộ công chức giải quyết các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

2.       PHẠM VI

Áp dụng đối với các tổ chức/cá nhân có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.

3.      TÀI LIỆU VIỆN DẪN

-         Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

-         Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4.      ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

      - UBND: Ủy ban nhân dân

      - TTHC: Thủ tục hành chính

      - TN&TKQ: Tiếp nhận và trả kết quả

      - TCCN: Tổ chức cá nhân

      - LĐTB&XH: Lao động – Thương binh & Xã hội

5.  NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

 

- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Quyết định 208/QĐ-LĐTBXH ngày 29/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01

x

 

 

Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ và các giấy tờ có liên quan khác

 

x

 

Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP có hiệu lực hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).

 

x

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

24 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 01 ngày so với quy định)

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

TCCN có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận TN&TKQ của UBND phường hoặc qua hệ thống bưu chính.

(Xuất trình các giấy tờ sau để đối chiếu thông tin kê khai trong đơn:

- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp;

- Giấy khai sinh đối với trẻ em;

- Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp.)

TCCN

Giờ hành chính (Việc luân chuyển chậm nhất ½ ngày sau khi tiếp nhận)

Theo mục 5.2

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả – mẫu số 01

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ – mẫu số 03

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 05

B2

Tiếp nhận, đối chiếu kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

- Nếu chưa hợp lệ, hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Hồ sơ sau khi được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hợp lệ viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho TCCN. Luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.

Bộ phận TN&TKQ

B3

Thẩm định hồ sơ: Công chức LĐ-TB&XH tiến hành thẩm định:

- Nếu hồ sơ cần giải trình và bổ sung, Công chức LĐ-TB&XH hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để TCCN bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

- Nếu đạt yêu cầu, tiến hành bước tiếp theo.

Công chức VHXH

08 ngày làm việc

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02

 

B4

Gửi văn bản Tham khảo ý kiến của cơ sở giáo dục về thông tin của người được xác định mức độ khuyết tật nếu người đó đang đi học, bao gồm những khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật theo Mẫu số 04.

Mời đại diện cơ sở giáo dục trên địa bàn cấp xã (nơi đối tượng học tập) dự họp xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng (nếu cần thiết)

Công chức VHXH

03 ngày làm việc

Phiếu cung cấp thông tin về người được xác định mức độ khuyết tật (Mẫu số 04)

B5

Triệu tập thành viên Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.

Công chức VHXH

03 ngày làm việc

Thông báo/giấy mời gửi các thành viên, người khuyết tật/người đại diện hợp pháp

B6

Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật (theo phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH):

- Điền Phiếu xác định mức độ khuyết tật theo Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 trên cơ sở kết luận của các thành viên trong Hội đồng;

- Lập hồ sơ, biên bản kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật.

* Trường hợp Hội đồng không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng hoặc có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng không khách quan, chính xác thì Hội đồng chuyển hồ sơ lên Hội đồng Giám định y khoa theo quy định của pháp luật.

* Trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật của UBND phường căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.

- Tổng hợp kết quả, hoàn thiện hồ sơ báo cáo lãnh đạo UBND phường phê duyệt

Chủ tịch UBND phường

Thành viên Hội đồng xác định mức độ khuyết tật

01 ngày làm việc

Phiếu xác định mức độ khuyết tật theo (Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03)

Biên bản họp kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật (mẫu số 05)

Kết luận của Hội đồng giám định y khoa (nếu có)

B7

* Trường hợp do Hội đồng thực hiện:

- Thực hiện niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở UBND phường.

* Trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận: Cấp giấy xác nhận trong 05 ngày kể từ ngày nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa.

 

Công chức LĐ-TB&XH
Chủ tịch UBND phường

05 ngày làm việc

Biên bản họp kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật được niêm yết công khai

 

 

B8

Hoàn thiện Giấy xác nhận khuyết tật và trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt

(Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo)

 

 

Công chức LĐ-TB&XH

Lãnh đạo UBND phường

03 ngày làm việc

Giấy xác nhận khuyết tật

B9

Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.

Công chức LĐ-TB&XH

Bộ phận TN&TKQ

½ ngày (Theo giấy hẹn)

Sổ theo dõi hồ sơ – mẫu số 06

B10

Thực hiện lưu hồ sơ theo đúng mục 7 của quy trình.

Bộ phận TN&TKQ

Bộ phận chuyên môn

Theo quy định

 

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

1.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:

* Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

* Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

* Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ

2.       

Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2019)

3.       

Phiếu xác định mức độ khuyết tật đối với trẻ em dưới 6 tuổi (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2019)

4.       

Phiếu xác định mức độ khuyết tật đối với người từ đủ 6 tuổi trở lên (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2019)

5.       

Phiếu cung cấp thông tin về người được xác định mức độ khuyết tật (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2019)

6.       

Họp kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2019)

7.       

Các biểu mẫu khác (nếu có) trong quá trình thực hiện thủ tục và các văn bản pháp quy

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)

1.       

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

2.       

Giấy xác nhận khuyết tật

Các hồ sơ khác phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có)

3.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

Hồ sơ được lưu tại bộ phận Lao động, thương binh và Xã hội và lưu trữ theo quy định

Viết bình luận

Xem thêm tin tức