1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

 

 

1. Việc đăng ký nuôi con nuôi thực tế được thực hiện khi:

- Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế giữa công dân Việt Nam với nhau mà chưa đăng ký trước ngày 01/01/2011.

- Các bên có đủ điều kiện về người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi; điều kiện về việc nuôi con nuôi theo quy định pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi.

- Quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên đều còn sống tại thời điểm Luật Nuôi con nuôi có hiệu lực.

- Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con.

2. Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cả người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi đều phải có mặt.

3. Việc đăng ký nuôi con nuôi thực tế thực hiện từ 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2015.

4. Sau khi đăng ký, quan hệ nuôi con nuôi có giá trị pháp lý từ thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi.

 

 

2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

 

 

1. Tờ khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế (TP/CN – 2014/CN.03).

Trong tờ khai ghi rõ ngày, tháng, năm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi trên thực tế; có chữ ký của ít nhất 02 người làm chứng.

1.     Bản sao Giấy chứng minh nhân dân và Sổ hộ khẩu của người nhận con nuôi.

2.     Bản sao CMND hoặc Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi.

3.     Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của người nhận con nuôi (nếu có).

4.           Giấy tờ, tài liệu khác chứng minh về việc nuôi con nuôi  nếu có).

Chú ý: Bản sao các giấy tờ là bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

X

 

 

X

 

 

x

 

 

3

Số lượng hồ sơ

 

 

 

01 bộ

 

 

4

Thời gian xử lý

 

 

 

- 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

 

5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

 

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 

 

6

Lệ phí

 

 

 

Không

 

          7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tổ chức/cá nhân

½ ngày làm việc

Theo mục 5.2

B2

Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định (hoặc thẩm định nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

B3

Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, cán bộ thụ lý hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Công chức TP-HT

12 ngày

 

 

 

B4

Hoàn thiện hồ sơ, báo cáo lãnh đạo UBND xem xét

Công chức TP-HT

½ ngày làm việc

 

B5

Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân

Lãnh đạo UBND phường

½ ngày làm việc

Bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi

B6

Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân

Lưu hồ sơ theo dõi

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Bộ phận TN&TKQ

½ ngày làm việc

Sổ theo dõi

      8

Cơ sở pháp lý

 

1. Luật Nuôi con nuôi năm 2010;

2. Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

3. Nghị định 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của chính phủ quy định lệ phí đăng ký nôi Con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài;

4. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

5. Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;

6. Thông tư số 12/2011/TT–BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

7. Thông tư số 24/2014/TT–BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

8. Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

 

     BIỂU MẪU

 

 

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

1

Mẫu số 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

Mẫu số 02

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

Mẫu số 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

Mẫu số 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

5

Mẫu số 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

6

Mẫu số 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

     HỒ SƠ LƯU:  Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)

1.       

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 (các giấy tờ cần nộp theo quy định)

2.       

Kết quả thực hiện thủ tục

3.       

Giấy biên nhận

4.       

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính (bản cứng hoặc file mềm)

Hồ sơ được lưu tại bộ phận tư pháp và lưu trữ theo quy định hiện hành.

 


                                                                                                      Mẫu TP/CN-2014/CN.03

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

 

    TỜ KHAI

Ảnh 4 x 6 cm

 

 

ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI THỰC TẾ

Ảnh 4 x 6 cm

 

 

      

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn..................................................,

huyện/quận................................................, tỉnh/thành phố..............................................

      

 

 Chúng tôi/Tôi là:

      

 

Ông

 Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Nơi thường trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

 

 Chúng tôi/Tôi đã chăm sóc, nuôi dưỡng người có tên dưới đây như con đẻ của mình:

Họ và tên: ………………………..................Giới tính: ............................................

Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................

Nơi sinh: ......................................................................................................................

Dân tộc: ....................................  Quốc tịch.................................................................

 Nơi cư trú: ………………...........................……………………..............................

.....................................................................................................................................

Việc chăm sóc, nuôi dưỡng được thực hiện từ ngày ..........tháng......... năm............. [1]. Cho đến nay, quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Nay chúng tôi/tôi có nguyện vọng đăng ký nuôi con nuôi thực tế.

Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi thực tế cho chúng tôi theo quy định của pháp luật.

 

 

                                                    .................., ngày ................. tháng ........... năm................                           

                                                   ÔNG                                         BÀ

                                            (Ký, ghi rõ họ tên)         (Ký, ghi rõ họ tên)

 

                                              

Người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên[2]

                               (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT

Tôi tên là..................................................sinh năm ......................

 Số CMND........................., cư trú tại..........................................

.................................................................................................................

Tôi có biết về việc Ông/Bà.......................................  ...........................................đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị......................................Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình.

          ...................., ngày..........tháng......... năm...........

       (Ký, ghi rõ họ tên) 

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI

Tôi tên là...............................................sinh năm ................

 Số CMND..................... cư trú tại......................................

........................................................................................................Tôi có biết về việc Ông/......................................  ...........................................đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị......................................Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình.

          ...................., ngày..........tháng......... năm...........

       (Ký, ghi rõ họ tên) 

                                                



[1] Nếu người nhận nuôi không nhớ rõ ngày nào của tháng thì ghi ngày 01 của tháng đó. Nếu người nhận nuôi không nhớ rõ ngày, tháng nào của năm thì ghi ngày 01 tháng  01 của năm đó.

[2] Nếu người nhận con nuôi muốn giữ bí mật về việc nuôi con nuôi thì người được nhận làm con nuôi không cần phải ký tên.