NỘI DUNG

1

Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Không

2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

1. Tờ khai của đối tượng hoặc thân nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ.

X

 

 

2. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:

- Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số;

- Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền;

 

X

3

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4

Thời gian xử lý: 09 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

6

Lệ phí: Không

 

7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

 Đối tượng hưởng chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ (sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới UBND phường

Tổ chức/cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.2

 

B2

Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu nhận và hẹn trả  kết quả thủ tục hành chính  và cập nhật sổ tiếp nhận sau đó chuyển B3.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 

 

 

 

 

1 ngày làm việc

 

 

- Mẫu số 01

- Mẫu số 05

 

 

- Mẫu số 02

Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.

B3

Chuyển hồ sơ cho Viên chức Dân số xác minh các tiêu chí áp dụng cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí; thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách.

Viên chức Dân số

1 ngày làm việc

Mẫu số 05

B4

Xác minh, xem xét hồ sơ:

-Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Viên chức Dân số tham mưu cho UBND phường có văn bản thông báo cho người đứng tên Tờ khai.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Viên chức Dân số tham mưu cho UBND phường xác minh các tiêu chí áp dụng cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí; thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách.

Viên chức Dân số

5 ngày

 

 

 

 

Dự thảo Quyết định hỗ trợ kinh phí hoặc văn bản thông báo

B5

Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức, công dân

Lãnh đạo UBND phường

 

01 ngày

Quyết định hỗ trợ kinh phí hoặc văn bản thông báo

B6

Chuyển về Bộ phận một cửa để trả kết quả cho công dân đúng hẹn. 

Viên chức Dân số

01 ngày

Quyết định hỗ trợ kinh phí hoặc văn bản thông báo

 

B7

Trả kết quả cho công dân

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

 

B8

Thống kê và theo dõi

Cán bộ nhận hồ sơ tại BP 1 cửa

Hàng tháng

Mẫu số 06

 

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Bình đẳng giới năm 2006;

- Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

 - Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

  BIỂU MẪU

 

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

1

Mẫu số 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

Mẫu số 02

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

Mẫu số 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

Mẫu số 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

5

Mẫu số 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

6

Mẫu số 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

  HỒ SƠ  LƯU

  Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu

1.       

Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ.

2.       

Quyết định hỗ trợ kinh phí hoặc văn bản thông báo của UBND phường.

3.       

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Hồ sơ được lưu tại bộ phận dân số, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

 

 

 

Mẫu số 01a (mặt 1)

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------
 

 

TỜ KHAI

Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số

Họ và tên đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ: ………………………...........................

Sinh ngày.... tháng... năm....    Dân tộc ………………………………………............................

Nơi thường trú/tạm trú: ...............................................................................................................

Họ và tên chồng (nếu có): ………………………………………………...................................

Sinh ngà….. tháng ….. năm …..   Dân tộc: ……………………….........................................

Nơi thường trú/tạm trú: ……………………………………………………...............................

Nghề nghiệp: …………………………………………………….………..…............................

Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số …………………...............................................................

Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:

TT

Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân s được hỗ trợ

Đánh du “X” vào ô tương ứng

1.

Sinh mt hoc hai con.

 

2.

Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.

 

3.

Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.

 

4.

Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con tr lên.

 

5.

Sinh lần thứ ba tr lên, nếu tại thời Điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.

 

6.

Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.

 

7.

Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).

 

8.

Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung tr lên và các con hiện đang còn sống.

 

9.

Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh.

 

Đề nghị Ủy ban nhân dân ……………………….. xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.

Tôi xin cam đoan những li khai trên là đúng sự thật và cam kết:

(1) ..... (*….. là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.

(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.

 

Thông tin người khai thay

Giy CMND/Thẻ căn cước s……………
Ngày cấp: ……………………………
Nơi cấp:…………………………………
Quan hệ với đối tưng hưởng: ……………
Nơi thường trú/tạm trú:……………………

………, ngày …... tháng ….. năm 20...
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc Điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

______________________

* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần xác minh của Ủy ban nhân dân phường: Bà ……………………………………………….........................................................

Nội dung xác minh

Kết quả xác minh (**)

Người xác minh

Đúng

Không

Tên lĩnh vực được phân công phụ trách

Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm

1. Là người dân tộc thiu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là ngưi dân tộc thiểu s hoặc làphụ nữ người dân tộc thiểu số chưa kết hôn

…………...

…………...

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………………..

…………………………..

…………………………..

…………………………..

Ngày… tháng...năm 20…

2. Thuộc hộ nghèo

…………...

…………...

…………………..

…………………..

…………………………..

…………………………..

Ngày… tháng...năm 20…

3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn

…………...

…………...

…………………..

…………………..

…………………………..

…………………………..

Ngày… tháng...năm 20…

4. Không  đi tượng tham gia bảo hiểm xã hội bt buộc

…………...

…………...

…………………..

…………………..

…………………………..

…………………………..

Ngày… tháng...năm 20…

5. Sinh con thuộc trường hợp quyđịnh tại Khoản....Điều 1 Ngh đnh số 39/2015/NĐ-CP

…………...

…………...

…………………..

…………………..

…………………..

…………………………..

…………………………..

…………………………..

Ngày… tháng...năm 20…

** Ghi “đúng’ hoặc “không” vào một trong hai ô của từng dòng.