1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
||||
|
Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú trên địa bàn phường không thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo UBND phường đang quản lý nhưng phát sinh khó khăn đột xuất trong năm. |
||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
||
|
Giấy tờ phải nộp: Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo |
x |
|
||
3 |
Số lượng hồ sơ |
||||
|
01 bộ |
||||
4 |
Thời gian xử lý |
||||
|
6 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
||||
|
Bộ phận TN&TKQ của UBND phường Kiến Hưng |
||||
6 |
Lệ phí |
||||
|
Không |
||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|
B1 |
Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Tổ chức/cá nhân |
½ ngày làm việc
|
Theo mục 5.2 Giấy biên nhận Mẫu số 1 |
|
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luôn chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định (hoặc thẩm định hồ sơ nếu thuộc thẩm quyền) |
Bộ phận TN&TKQ |
|||
B3 |
Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
Mẫu số 5
|
||
B4 |
Lãnh đạo UBND phường chỉ đạo bộ phận chuyên môn cùng Ban giảm nghèo phường tổ chức thẩm định theo quy trình, báo cáo kết quả thẩm định, ký quyết định cộng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh (trong trường hợp đủ điều kiện); niêm yết công khai danh sách tại trụ sở UBND phường. |
Lãnh đạo phường, Công chức VHXH, BCĐ giảm nghèo |
5 ngày làm việc |
|
|
B5 |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH tổng hợp chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
½ ngày làm việc
|
|
|
B6 |
Tiếp nhận kết quả vào sổ theo dõi lưu hồ sơ và trả kết quả cho công dân. |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH; Bộ phận TN&TKQ |
Sổ theo dõi hồ sơ Mẫu số 6 |
||
8 |
Cơ sở pháp lý |
||||
|
- Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015; - Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016; - Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018. |
BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
1. |
Tờ khai (theo mẫu). |
2. |
Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06) |
3. |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01) |
4. |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05) |
HỒ SƠ LƯU: bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu |
Nơi lưu |
1. |
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 |
Bộ phận LĐTB-XH phường |
2. |
Văn bản xác nhận |
|
3. |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 1) |
Bộ phận TN&TKQ |
4. |
Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 6) |
PHỤ LỤC SỐ 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT BỔ SUNG HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………
Họ và tên: ..................................................................... Giới tính: □ Nam, □ Nữ
Số định danh cá nhân: ......................................................................... (nếu có)
Sinh ngày ………..tháng ……..năm ……., Dân tộc: .........................................
Số CMTND/Thẻ CCCD: ……………………..Ngày cấp: …./…./20…
Nơi cấp: …………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................
Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Nghề nghiệp |
|
Nam |
Nữ |
||||
01 |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo:.........................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
(Trường hợp xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên chỉ xem xét, thẩm định bổ sung đối với những hộ gia đình có đời sống khó khăn do các nguyên nhân sau:
+ Chịu hậu quả của các rủi ro, biến cố đột xuất trong năm, bao gồm: thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; gặp rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm).
+ Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (như sinh con, có thêm con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, có thành viên đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và các trường hợp biến động khác về nhân khẩu gây các tác động khó khăn đến điều kiện sống của hộ gia đình).
|
……….., ngày…….tháng……. năm 20.... |
Xác nhận của trưởng thôn: |
..........., ngày ...... tháng ...... năm 20.... |
Xác nhận của UBND cấp xã/phường/thị trấn: |
|
TM. UBND xã/phường/thị trấn ….................... |