NỘI DUNG QUY TRÌNH
1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận,tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân phường. - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở mộtxã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân phường - Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân phường |
|||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có) |
x |
|
|||
|
Nộp hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 chụp ảnh hoặc scan đính kèm khi nộp hồ sơ tại trang Web dichvucong.hanoi.gov.vn |
|
|
|||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
Thời gian giải quyết trong 04 giờ làm việc. |
|||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường Kiến Hưng. |
|||||
6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến |
Công dân |
Khi có nhu cầu |
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
|
||
B2 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ + Trường hợp hồ sơ của công dân nộp không đúng theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân một lần bằng văn bản phiếu hướng dẫn hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đủ thành phần hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho công dân + Lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển về bộ phận chuyên môn thẩm định |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Chậm nhất ½ ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ |
Mẫu số 01
Mẫu số 05 |
||
B3 |
Thẩm định hồ sơ: Công chức VH-XH tiến hành thẩm định: - Công chức thụ lý xem xét hồ sơ, nếu phát hiện những vấn đề cần bổ sung, xác minh công chức VH-XH trực tiếp thông báo 01 lần bằng văn bản cho tổ chức/công dân biết để hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo |
Công chức VH-XH |
Trong ngày |
Mẫu số 02 |
||
B4 |
Tổng hợp kết quả thẩm tra, hoàn thiện hồ sơ trình xem xét và phê duyệt |
|
Trong ngày |
|
||
B5 |
Xem xét và ký văn bản |
Lãnh đạo UBND phường |
Trong ngày |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về việc tiếp nhận thông báo |
||
B6 |
Tiếp nhận kết quả, vào sổ, nhân bản đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận một cửa Lưu hồ sơ |
Bộ phận văn thư Công chức VH-XH Công chức bộ phận một cửa |
Trong ngày |
Mẫu số 06 |
||
B7 |
Trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường hoặc qua đường bưu chính |
|||||
8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016). - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo; - Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
|||||
BIỂU MẪU
|
Mã hiệu |
Tên Biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 |
Mẫu số 02 |
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
Mẫu số 03 |
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
Mẫu số 04 |
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả |
5 |
Mẫu số 05 |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
6 |
Mẫu số 06 |
Sổ theo dõi hồ sơ |
HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định) |
1. |
Thành phần hồ sơ cần nộp theo mục 5.2 |
2. |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính Các hồ sơ khác phát sinh trong quá trình thực hiện |
3. |
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017) |
Hồ sơ được lưu tại bộ phận Chuyên môn và lưu trữ theo quy định |
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…, ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm
hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
___________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..………………………………………………………….......................
Thông báo danh mục hoạt động ...(4)... với các nội dung sau:
TT |
Tên các hoạt động tôn giáo |
Thời gian tổ chức |
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3) (Chữ ký, dấu) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) củatổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung