NỘI DUNG QUY TRÌNH
1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân phường nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ kèm theo bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân phường nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới |
|||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Văn bản đề nghị (theo mẫu) |
x |
|
|||
|
Nộp hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 chụp ảnh hoặc scan đính kèm khi nộp hồ sơ tại trang Web dichvucong.hanoi.gov.vn |
|
|
|||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
19 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân phường nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cụ thể: Ủy ban nhân dân phường nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin ý kiến Ủy ban nhân dân phường về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. Trong thời hạn 9 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của Ủy ban nhân dân phường, Ủy ban nhân dân Quận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của Ủy ban nhândân quận, Ủy ban nhân dân phường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm |
|||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường Kiến Hưng. |
|||||
6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến |
Công dân |
|
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
|
||
B2 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ + Trường hợp hồ sơ của công dân nộp không đúng theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân một lần bằng văn bản phiếu hướng dẫn hồ. + Trường hợp hồ sơ đủ thành phần hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho công dân + Lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển về bộ phận chuyên môn thẩm định |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Chậm nhất ½ ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ |
Mẫu số 01
Mẫu số 05 |
||
B3 |
Thẩm định hồ sơ: Công chức VH-XH tiến hành thẩm định: - Công chức thụ lý xem xét hồ sơ, nếu phát hiện những vấn đề cần bổ sung, xác minh công chức VH-XH trực tiếp thông báo 01 lần bằng văn bản cho tổ chức/công dân biết để hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo |
Công chức VH-XH |
03 ngày |
Mẫu số 02 |
||
B4 |
Gửi văn bản xin ý kiến của UBND quận UBND quận xem xét và có ý kiến về UBND phường trong 9 ngày làm việc |
UBND phường UBND quận |
9 ngày |
Văn bản xin ý kiến/văn bản trả lời |
||
B5
|
Tổng hợp kết quả thẩm tra, hoàn thiện hồ sơ trình xem xét và phê duyệt |
|
05 ngày |
|
||
B6 |
Xem xét và ký văn bản |
Lãnh đạo UBND xã |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp phường về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân phường để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo |
|||
B7 |
Tiếp nhận kết quả, vào sổ, nhân bản đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận một cửa Lưu hồ sơ |
Bộ phận văn thư Công chức thụ lý hồ sơ Công chức bộ phận một cửa |
½ ngày |
Mẫu số 06 |
||
B8 |
Trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường hoặc qua đường bưu chính |
|||||
8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016). - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo; - Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
|||||
BIỂU MẪU
|
Mã hiệu |
Tên Biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 |
Mẫu số 02 |
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
Mẫu số 03 |
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
Mẫu số 04 |
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả |
5 |
Mẫu số 05 |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
6 |
Mẫu số 06 |
Sổ theo dõi hồ sơ |
HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định) |
1. |
Thành phần hồ sơ cần nộp theo mục 5.2 |
2. |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính Các hồ sơ khác phát sinh trong quá trình thực hiện |
3. |
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017) |
Hồ sơ được lưu tại bộ phận Chuyên môn và lưu trữ theo quy định |
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
_____________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:.………………………………...
Họ và tên người đại diện:..………………………………………………
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo):…………………………………………………
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:.………………………………………………………….
Địa điểm nhómđang sinh hoạt tôn giáo tập trung:…………..…….……
Dự kiến địa điểm mới:……..…………………………………………….
Dự kiến thời điểm thay đổi:.………………………………………..…...
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường hợp thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.