1 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây: 1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một số bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình; 2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân; 3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài; 4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật. |
|||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
1. |
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân); |
x |
|
|||
2. |
Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp. |
|
x |
|||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân |
|||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận Tiếp công dân - UBND phường Kiến Hưng |
|||||
6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân. - Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có), hợp đồng trợ giúp pháp lý để xác định tính hợp pháp của người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý (thẻ luật sư, thẻ trợ giúp viên pháp lý, giấy ủy quyền khiếu nại). - Khi công dân xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền thì người tiếp công dân kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ đó. - Trường hợp người đến trình bày có hành vi vi phạm quy định tại Điều 9 Luật Tiếp công dân, không xuất trình các loại giấy tờ được quy định ở trên thì người tiếp công dân từ chối tiếp công dân và giải thích rõ lý do theo quy định đồng thời hướng dẫn công dân, người được ủy quyền làm các thủ tục cần thiết theo quy định tại điểm a,b khoản 1 Điều 12 Luật khiếu nại để thực hiện việc khiếu nại theo quy định. - Trường hợp người đến trình bày không vi phạm quy định tại Điều 9 Luật Tiếp công dân, xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định ở trên thì người tiếp công dân tiến hành việc tiếp công dân. Đối với trường hợp tiếp người tố cáo, người tiếp công dân phải giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích người tố cáo trừ khi người tố cáo đồng ý công khai, không được tiết lộ những thông tin có hại cho người tố cáo; nếu thấy cần thiết hoặc khi người tố cáo yêu cầu thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, đơn vị áp dụng những biện pháp cần thiết hoặc kiến nghị áp dụng những biện pháp cần thiết để bảo vệ người tố cáo, người thân thích của người tố cáo theo quy định. |
-Công dân -Cán bộ tiếp công dân |
Giờ hành chính |
Mẫu số 01-TCD Mẫu số 07-TCD |
||
B2 |
Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu. - Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần ghi nhận nội dung vụ việc, yêu cầu của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để xử lý cho phù hợp. - Nếu nội dung đơn không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu. - Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật. - Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào biên bản. - Trường hợp có nhiều người (từ 05 người trở lên) đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cử người đại diện để trình bày nội dụng vụ việc, cụ thể: + Từ 05 đến 10 người thì cử 01 hoặc 02 người đại diện trình bày; + Từ 10 người trở lên thì số người đại diện trình bày có thể nhiều hơn, nhưng tối đa không quá 05 người. - Trường hợp đơn của công dân bao gồm nhiều nội dung (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết thành đơn riêng về từng nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan. |
Cán bộ tiếp công dân |
Trong ngày |
Như thành phần hồ sơ trong mục 5.2 Biên bản ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trực tiếp. |
||
B3 |
Phân loại, xử lý tình huống. + Trường hợp vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường và đơn đủ điều kiện thụ lý theo quy định thì người tiếp công dân phải làm thủ tục tiếp nhận đơn và các thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo do công dân cung cấp và chuyển đơn đến bộ phận xử lý đơn để tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn theo quy định. Trường hợp vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì người tiếp công dân căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để giải thích rõ lý do hoặc hướng dẫn công dân bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Khi công dân cung cấp hoặc bổ sung đầy đủ các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân phải kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin, tài liệu, bằng chứng đó; người tiếp công dân chỉ nhận bản phô tô hoặc bản sao công chứng. Đơn hoặc bản ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày được lập Phiếu đề xuất thụ lý đơn. + Trường hợp vụ việc không thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. + Trường hợp công dân đến trụ sở tiếp công dân đề nghị cung cấp thông tin kết quả giải quyết vụ việc thuộc thẩm quyền của UBND phường, thì người tiếp công dân kiểm tra, trả lời tiến độ hoặc kết quả giải quyết cho công dân ngay trong buổi tiếp công dân. + Trường hợp công dân đề nghị gặp Chủ tịch UBND phường để trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân báo cáo Chủ tịch UBND phường xem xét, quyết định. Nếu Chủ tịch UBND phường đồng ý và thống nhất được thời gian tiếp thì người tiếp công dân ghi Phiếu hẹn thời gian, địa điểm tiếp công dân. |
- Cán bộ tiếp công dân - Chủ tịch UBND Phường |
Trong ngày |
Mẫu số 02-TCD Mẫu số 03-TCD Mẫu số 05-TCD Mẫu số 08-TCD Mẫu số 10-TCD Mẫu số 04-TCD |
||
B4 |
Theo dõi, quản lý việc tiếp công dân Sau khi kiểm tra, đối chiếu các giấy tờ cần thiết và căn cứ vào đơn hoặc nội dung trình bày của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, những thông tin, tài liệu, bằng chứng mà công dân cung cấp, người tiếp công dân phải ghi vào “Sổ tiếp công dân” hoặc nhập vào phần mềm quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo. |
Cán bộ tiếp công dân |
Trong ngày |
Mẫu số 06-TCD |
||
8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015; - Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013; - Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011; - Luật tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12/06/2018; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; - Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND Thành phố, ban hành quy định tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên Biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01-TCD |
Thông báo về việc từ chối tiếp công dân; |
2 |
Mẫu số 02-TCD |
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; |
3 |
Mẫu số 03-TCD |
Phiếu đề xuất thụ lý đơn; |
4 |
Mẫu số 04-TCD |
Phiếu hẹn thời gian, địa điểm tiếp công dân; |
5 |
Mẫu số 05-TCD |
Văn bản hướng dẫn người khiếu nại; |
6 |
Mẫu số 06-TCD |
Sổ tiếp công dân; |
7 |
Mẫu số 07-TCD |
Đơn yêu cầu bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo; |
8 |
Mẫu số 08-TCD |
Văn bản hướng dẫn người tố cáo; |
9 |
Mẫu số 10-TCD |
Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh. |
HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu gồm các thành phần sau:
TT |
Hồ sơ lưu |
1 |
Đơn khiếu nại hoặc Đơn tố cáo hoặc Đơn kiến nghị, phản ánh; |
2 |
Giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có); |
3 |
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; |
4 |
Phiếu đề xuất thụ lý đơn; |
4 |
Biên bản ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trực tiếp (nếu có); |
5 |
Phiếu hẹn thời gian, địa điểm tiếp công dân (nếu có); |
6 |
Văn bản hướng dẫn người khiếu nại hoặc Văn bản hướng dẫn người tố cáo (nếu có); |
7 |
Sổ tiếp công dân; |
8 |
Đơn yêu cầu bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo (nếu có); |
9 |
Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh (nếu có); |
10 |
Các văn bản liên quan (nếu có). |
Hồ sơ được lưu tại đơn BP Tư pháp không thời hạn. |