1 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại 1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. 2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại. 3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật khiếu nại. 4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. 5. Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết. |
|||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
1 |
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân); |
x |
|
|||
2 |
Quyết định hành chính của UBND cấp xã (nếu khiếu nại quyết định hành chính); bản mô tả hành vi hành chính của cán bộ cấp xã (nếu khiếu nại hành vi hành chính). |
|
x |
|||
3 |
Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp; |
|
x |
|||
4 |
Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có); |
|
x |
|||
5 |
Các tài liệu khác có liên quan. |
|
x |
|||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 28 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 43 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 43 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 58 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
|||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận Tiếp công dân - UBND phường Kiến Hưng |
|||||
6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại mục 5.2 |
Công dân |
Giờ hành chính |
|
||
B2 |
Tiếp nhận đơn khiếu nại Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND phường theo Điều 17 Luật khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền. Cán bộ tiếp nhận đơn nhập nội dung đơn vào phần mềm http://kntc.hanoi.gov.vn |
Công dân |
01 ngày làm việc |
|
||
B3 |
Thụ lý giải quyết khiếu nại Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Chủ tịch UBND phường thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết, trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do. |
Chủ tịch UBND phường |
10 ngày làm việc
|
Mẫu số 01-XLĐ hoặc Mẫu số 02-XLĐ. |
||
B4 |
Xác minh nội dung khiếu nại Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, Chủ tịch UBND xã có trách nhiệm: + Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. + Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan, tổ chức, cá nhận có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính |
Chủ tịch UBND Phường |
03 ngày làm việc
|
Biên bản xác minh nội dung khiếu nại. |
||
B5 |
Tổ chức đối thoại Đại diện UBND phường gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung gặp gỡ, đối thoại. Khi đối thoại, đại diện UBND phường nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại. |
- Cán bộ tư pháp - Chủ tịch UBND phường - Cán bộ chuyên môn - Đại diện tổ dân phố - Người khiếu nại - Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan. |
10 ngày làm việc |
Biên bản đối thoại |
||
B6 |
Ra quyết định giải quyết khiếu nại Chủ tịch UBND phường ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản trong thời hạn 3 ngày làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên. |
Chủ tịch UBND phường |
02 ngày làm việc |
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu |
||
B7 |
Công chức Tư pháp - Hộ tịch gửi Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu đến người khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan và UBND quận. |
Công chức TP-HT |
01 ngày làm việc |
Biên bản giao nhận Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu với người khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, UBND quận |
||
B8 |
Công chức Tư pháp - Hộ tịch vào Sổ theo dõi giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo Cập nhật kết quả xử lý đơn vào phần mềm http://kntc.hanoi.gov.vn |
Công chức TP-HT |
01 ngày làm việc |
Sổ tiếp công dân và Sổ theo dõi giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo. |
||
8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015; - Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013; - Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; - Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND Thành phố, ban hành quy định tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên Biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01-XLĐ |
Phiếu đề xuất thụ lý đơn; |
2 |
Mẫu số 02- XLĐ |
Thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết; |
3 |
Mẫu số 06-TCD |
Sổ tiếp công dân; |
4 |
|
Sổ theo dõi giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo; |
HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu gồm các thành phần sau:
TT |
Hồ sơ lưu |
1 |
Đơn khiếu nại; |
2 |
Phiếu đề xuất thụ lý đơn; |
3 |
Thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết (nếu có); |
4 |
Quyết định hành chính của UBND cấp xã (nếu khiếu nại quyết định hành chính); bản mô tả hành vi hành chính của cán bộ cấp xã (nếu khiếu nại hành vi hành chính); |
5 |
Tài liệu khác liên quan đến khiếu nại (nếu có); |
6 |
Biên bản xác minh nội dung khiếu nại; |
7 |
Biên bản đối thoại; |
8 |
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu; |
9 |
Biên bản giao nhận Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu; |
10 |
Sổ tiếp công dân và Sổ theo dõi giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo; |
Hồ sơ được lưu tại đơn BP Tư pháp không thời hạn. |