1 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
- Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật. - Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo; - Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật. Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật. |
|||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
1. |
Đơn tố cáo hoặc Văn bản ghi lại nội dung tố cáo trực tiếp (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân); |
x |
|
|||
2. |
Các tài liệu, giấy tờ do người tố cáo cung cấp. |
|
x |
|||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
* Thời hạn xử lý ban đầu thông tin tố cáo và thụ lý giải quyết: - Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 09 ngày làm việc. Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo theo quy định tại Điều 29 của Luật này; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo. - Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. * Thời hạn giải quyết tố cáo: 1. Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 29 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. 2. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 29 ngày. 3. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 29 ngày. 4. Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
|||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận Tiếp công dân - UBND phường Kiến Hưng |
|||||
6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại mục 5.2 |
Công dân |
Giờ hành chính |
|
||
B2 |
Tiếp nhận đơn tố cáo: - Cán bộ tiếp công dân trực tiếp nhận đơn đơn tố cáo hoặc Văn bản ghi lại nội dung tố cáo trực tiếp (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân); (nếu thuộc thẩm quyền). Cán bộ tiếp công dân nhập nội dung đơn vào phần mềm http://kntc.hanoi.gov.vn Hướng dẫn hoặc làm thủ tục chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định (nếu không thuộc thẩm quyền) |
Cán bộ tiếp dân |
½ ngày làm việc |
Mẫu số 02-TCD Mẫu số 03-TCD Mẫu số 08-TCD hoặc Mẫu số 05- XLĐ |
||
B3 |
Xử lý ban đầu thông tin tố cáo: * Thuộc thẩm quyền giải quyết Cán bộ xử lý đơn có trách nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo. - Đủ điều kiện thụ lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo - Không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo. * Không thuộc thẩm quyền giải quyết Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường thì Cán bộ xử lý đơn phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. * Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết. |
Cán bộ xử lý đơn |
6 ngày làm việc (xác minh nhiều nơi <=9 ngày làm việc) 04 ngày làm việc |
Quyết định thụ lý đơn Mẫu số 05- XLĐ Mẫu số 08-TCD |
||
B4 |
Xác minh nội dung tố cáo - Người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh nội dung tố cáo. - Người xác minh nội dung tố cáo phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung tố cáo. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo. - Người xác minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố cáo giải trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung cần xác minh. - Kết thúc việc xác minh nội dung tố cáo, người được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết tố cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý. |
Cán bộ xử lý đơn |
09 ngày làm việc - Vụ việc phức tạp: 34 ngày làm việc - Vụ việc đặc biệt phức tạp: 59 ngày làm việc |
Bản báo cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý. |
||
B5 |
Kết luận nội dung tố cáo - Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo. - Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo. |
Chủ tịch UBND phường |
4 ngày làm việc - Vụ việc phức tạp: 9 ngày làm việc - Vụ việc đặc biệt phức tạp: 14 ngày làm việc |
Văn bản kết luận nội dung tố cáo |
||
B6 |
Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo Người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau: - Trường hợp kết luận người bị tố cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật; - Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. - Trường hợp hành vi vi phạm của người bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc đến Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 36 Luật tố cáo 2018 có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý. |
Chủ tịch UBND phường |
6 ngày làm việc |
Văn bản xử lý kết luận nội dung tố cáo Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo (nếu có) |
||
B7 |
Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. - Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. - Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức sau đây: a) Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác; b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo; c) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo; d) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. - Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải bảo đảm không làm tiết lộ thông tin về người tố cáo và những nội dung thuộc bí mật nhà nước. |
Chủ tịch UBND phường |
06 ngày làm việc |
|
||
B8 |
Cán bộ Tư pháp vào Sổ theo dõi giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo. Cập nhật kết quả xử lý vào phần mềm http://kntc.hanoi.gov.vn |
Cán bộ Tư pháp |
1/2 ngày làm việc |
Sổ tiếp công dân và Sổ theo dõi giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo. |
||
8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015; - Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013; - Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12/06/2018; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; - Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND Thành phố, ban hành quy định tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên Biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 02-TCD |
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; |
2 |
Mẫu số 03-TCD |
Phiếu đề xuất thụ lý đơn; |
3 |
Mẫu số 08-TCD |
Văn bản hướng dẫn người tố cáo; |
4 |
Mẫu số 05- XLĐ |
Văn bản chuyển đơn tố cáo; |
5 |
Mẫu số 06-TCD |
Sổ tiếp công dân; |
6 |
|
Sổ theo dõi giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo; |
HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu gồm các thành phần sau:
TT |
Hồ sơ lưu |
1 |
Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo; báo cáo hoặc biên bản kiểm tra, xác minh thông tin cá nhân của người tố cáo, biên bản làm việc trực tiếp với người tố cáo để xác minh nội dung tố cáo; |
2 |
Quyết định thụ lý tố cáo; văn bản giao xác minh nội dung tố cáo; |
3 |
Biên bản xác minh; kết quả giám định, thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh; |
4 |
Văn bản giải trình của người bị tố cáo; biên bản làm việc với người bị tố cáo về nội dung giải trình; |
4 |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao cho người khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo; |
5 |
Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo; quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo (nếu có); |
6 |
Kết luận nội dung tố cáo hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo; |
7 |
Quyết định xử lý của người giải quyết tố cáo, văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý; |
8 |
Sổ tiếp công dân; |
9 |
Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp; |
10 |
Các văn bản liên quan (nếu có). |
Hồ sơ được lưu tại đơn BP Tư pháp không thời hạn. |