KH-TP 07: Đăng ký kết hôn lưu động

1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:.

+ Kết hôn giả tạo.

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

+ Yêu sách của cải trong kết hôn.

+ Giữa những người có cùng giới tính.

Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và nêu ý kiến tự nguyên kết hôn của mình với đại diện UBND cấp xã đồng thời ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và Sổ đăng kết hôn.

2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Giấy tờ phải nộp

1. Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.

x

 

2. Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn.

 

x

3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì  phải nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp

x

 

Giấy tờ phải xuất trình

1. Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;

x

2. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh;

x

 

3. Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn phường làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài

X

 

3

Số lượng hồ sơ

 

01 b

4

Thời gian xử lý

 

- 04 ngày làm việc.

5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

- Tại nhà riêng của các cá nhân có nhu cầu đăng ký kết hôn lưu động.

- hoặc Tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, đảm bảo thuận lợi cho người dân.

6

Lệ phí

 

5.000 đ/việc

7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ.

- Công chức TP-HT có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký kết hôn, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động.

- Công chức TP-HT hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong tờ khai đăng ký kết hôn; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký kết hôn.

- Trường hợp, người yêu cầu không biết chữ, Công chức TP-HT trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai.

- Công chức TP-HT

 

 

 

Công dân

Tại thời điểm thực hiện Đăng ký kết hôn lưu động

Như thành phần hồ sơ trong mục 5.2

 

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận TN&TKQ

Tại thời điểm thực hiện

- Mẫu số 01

 

 

 

B3

Báo cáo Chủ tịch UBND phường nếu thấy hồ sơ đăng ký kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật. và trình ký 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu.

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

02 ngày làm việc

 

 

Giấy chứng nhận kết hôn

 

B4

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận kết hôn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào máy trả hồ sơ Thủ tục Đăng ký kết hôn lưu động. Chuyển Công chức Tư pháp - Hộ tịch được phân công chuyển giao.

Bộ phận TN&TKQ

01 ngày làm việc

B4

Đem Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn đến Địa điểm đăng ký lưu động để trả kết quả cho công dân.

- Ghi nội dung đăng ký kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng người yêu cầu ký Sổ theo quy định và Ký Giấy chứng nhận kết hôn. Trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “ Đăng ký lưu động”. Trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên.

- Người yêu cầu không biết chữ thì đọc nội dung giấy tờ hộ tịch cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó Điểm chỉ vào Sổ hộ tịch.

- Công chức tư pháp - Hộ tịch

- Công dân

01 ngày làm việc

- Giấy chứng nhận kết hôn

- Sổ đăng ký kết hôn

- Mẫu số 01

8

Cơ sở pháp lý

 

1.  Luật Hộ tịch 2014;

2.  Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

3.  Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

4.  Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

5.  Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

6.  Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

7.  Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố Hà Nội;

8. Công văn số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục hộ tịch, quốc tịch, chứng thực - Bộ Tư Pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP.

    BIỂU MẪU

 

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

1

Mẫu số 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2

Mẫu số 02

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3

Mẫu số 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4

Mẫu số 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

5

Mẫu số 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

6

Mẫu số 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

 HỒ SƠ  LƯU

 Hồ sơ lưu gồm các thành phần sau:

TT

Hồ sơ lưu

 

1

Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.

2

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn.

3

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp (Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài).

Hồ sơ được lưu tại Bộ phận Tư pháp, thời gian lưu không thời hạn

 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 


 


                                                             

                                                           

                                               

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

 

Kính gửi(3):................................................................................................

 

 

 

Thông tin

Bên nữ

Bên nam

Họ, chữ đệm, tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi cư trú (4)

 

 

 

Giấy tờ tùy thân(5)

 

 

 

Kết hôn lần thứ mấy

 

 

                

            Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

                                          ...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…

 

 

 

 

 

 

Bên nữ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

....................................

Bên nam

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

....................................

  


Chú thích:

(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

 

 

 

 

Các thủ tục khác