1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
||||||
|
1. Yêu cầu, điều kiện chấm dứt giám hộ Việc giám hộ chấm dứt khi: - Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ - Người được giám hộ chết. - Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. - Người được giám hộ được nhận làm con nuôi. 2. Người giám hộ được chấm dứt trong các trường hợp sau: - Người giám hộ không còn đủ các điều kiện làm người giám hộ theo quy định pháp luật. - Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích; tổ chức giám hộ chấm dứt hoạt động. - Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ. - Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ. 3. Khi đăng ký chấm dứt giám hộ, người giám hộ và người được giám hộ đều phải có mặt. |
||||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
||||
Giấy tờ phải nộp |
1. Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu. |
x |
|
||||
2. Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây. |
x |
|
|||||
3. Danh mục tài sản khi đăng ký giám hộ trước đây và Danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ (đối với trường hợp người được giám hộ có tài sản) |
x |
|
|||||
4. Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự. |
x |
|
|||||
5. Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. |
x |
|
|||||
Giấy tờ phải xuất trình |
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ; |
x |
|
||||
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên; |
|
x |
|||||
3 |
Số lượng hồ sơ |
||||||
|
01 bộ |
||||||
4 |
Thời gian xử lý |
||||||
|
01 ngày làm việc. |
||||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
||||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
||||||
6 |
Lệ phí |
||||||
|
Không |
||||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|||
B1 |
Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Tổ chức/cá nhân |
02 giờ làm việc |
Theo mục 5.2 |
|||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thụ lý (hoặc thẩm định nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|
||||
B3 |
Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân (bằng văn bản hoặc điện thoại trực tiếp) để công dân bổ sung theo quy định. - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo |
Công chức TP-HT |
02 giờ làm việc |
|
|||
B4 |
Lập dự thảo Trích lục chấm dứt giám hộ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt |
Công chức TP-HT |
1/2 ngày làm việc
|
|
|||
B5 |
Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân |
Lãnh đạo UBND phường |
Trích lục chấm dứt |
||||
B6 |
Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân Lưu hồ sơ theo dõi |
Công chức TP-HT Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Sổ theo dõi |
||||
8 |
Cơ sở pháp lý |
||||||
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015; - Luật Hộ tịch năm 2014; - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. - Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố Hà Nội. - Công văn số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục hộ tịch, quốc tịch, chứng thực - Bộ Tư Pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP; |
BIỂU MẪU
|
Mã hiệu |
Tên Biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 |
Mẫu số 02 |
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
Mẫu số 03 |
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
Mẫu số 04 |
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả |
5 |
Mẫu số 05 |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
6 |
Mẫu số 06 |
Sổ theo dõi hồ sơ |
HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu
|
1. |
Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu. |
2. |
Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây. |
3. |
Danh mục tài sản khi đăng ký giám hộ trước đây và Danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ (đối với trường hợp người được giám hộ có tài sản). |
4. |
Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự. |
5. |
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. |
Hồ sơ được lưu tại bộ phận tư pháp và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) .............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:.........................................................................
Nơi cư trú: (2)...........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)...............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................. Giới tính: ..............................Ngày, tháng, năm sinh:...........................................
Dân tộc:................................................................... Quốc tịch: ............................
Nơi cư trú(2):............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................Giới tính: ..............
Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:...............
Nơi cư trú: (2) ...........................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại quyển số: ..........................., số .........................................
Ngày ....... tháng ......... năm ......... của(4) ................................................................
Lý do chấm dứt việc giám hộ:..............................................................................
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ................................ , ngày ....... tháng ....... năm ....
|
Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.