1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|
||||
|
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ hoặc người nuôi dưỡng trẻ có trách nhiệm đăng ký khai sinh – đăng ký thường trú và cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi tại bộ phận 1 cửa - UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú của cha/mẹ hoặc người nuôi dưỡng trẻ. Nếu cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng trẻ không thể đăng ký khai sinh cho trẻ thì có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thay tại bộ phận 1 cửa - UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú của cha/mẹ hoặc người nuôi dưỡng trẻ. - Việc ủy quyền phải bằng văn bản và được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. - Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ. Trường hợp cán bộ, công chức bộ phận 1 cửa biết rõ mối quan hệ trên thì không cần phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ. |
|
||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
Giấy tờ phải nộp |
1. Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu quy định); |
x |
|
|||
2. Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; + Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. + Trường hợp trẻ sinh ngoài cơ sở y tế và không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. + Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra bằng phương pháp mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật. + Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi thì nộp Biên bản trẻ em bị bỏ rơi thay thế cho Giấy chứng sinh hoặc văn bản xác nhận hoặc giấy cam đoan nêu trên. |
x |
|
||||
3. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định) |
x |
|
||||
4. Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (Bản chính) - Trường hợp trẻ đăng ký thường trú theo mẹ thì nộp Sổ hộ khẩu của mẹ (bản chính); - Trường hợp trẻ đăng ký thường trú theo cha thì nộp Sổ hộ khẩu của cha (bản chính); - Trường hợp trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ không còn cha, mẹ thì nộp Sổ hộ khẩu của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ (bản chính). - Trường hợp trẻ có cha, mẹ nhưng không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ hoặc cùng cha hoặc cùng mẹ mà đăng ký thường trú với người khác thì phải có: ý kiến văn bản của cha, mẹ hoặc ý kiến của cha hoặc ý kiến của mẹ có xác nhận của UBND cấp xã; ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ (bản chính). |
x |
|
||||
5. Tờ khai đăng ký bảo hiểm y tế Trên cơ sở danh sách cơ sở y tế của cơ quan Bảo hiểm niêm yết tại UBND cấp xã, người yêu cầu liên thông lựa chọn và đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu cho trẻ. |
x |
|
||||
Giấy tờ phải xuất trình |
1. Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh; |
x |
|
|||
2. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh |
x |
|
||||
3. Đăng ký kết hôn của cha, mẹ (nếu có) |
x |
|
||||
Hồ sơ nộp theo dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3: Công dân chụp toàn bộ thành phần hồ sơ và đính kèm theo file ảnh trên trang web: dichvucong.hanoi.gov.vn. |
|
|||||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|
||||
|
01 bộ |
|
||||
4 |
Thời gian xử lý |
|
||||
|
1. Thời hạn thực hiện là không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ hoặc thông tin không đảm bảo theo quy định, Bộ phận một cửa của UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan Công an và Bảo hiểm xã hội cấp huyện thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc. 2. Thời hạn thực hiện cụ thể của từng thủ tục trong quá trình thực hiện liên thông tại các đơn vị: - Thời hạn giải quyết đăng ký khai sinh của công chức Tư pháp - hộ tịch là ngay trong 04 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 16h thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo. - Thời hạn lập hồ sơ chuyển cơ quan Công an cấp huyện và Bảo hiểm xã hội cấp huyện của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND phường là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đăng ký khai sinh từ công chức Tư pháp - Hộ tịch. - Thời gian giải quyết đăng ký thường trú cho trẻ của cơ quan Công an cấp huyện: + 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã chuyển đến. + Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo thì ngay sau khi tiếp nhận, cơ quan Công an thông báo cho UBND cấp xã biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi lại Công an. Thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá hai (02) ngày làm việc. + Trong hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ thì thực hiện việc thông báo trong ngày làm việc tiếp theo. - Thời hạn giải quyết của Bảo hiểm xã hội quận: + 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin do UBND phường chuyển đến. + Trường hợp hồ sơ hoặc thông tin không đảm bảo theo đúng quy định thì ngay sau khi tiếp nhận thông tin, Bảo hiểm xã hội quận thông báo bằng văn bản cho UBND phường biết để hoàn thiện hồ sơ và gửi lại Bảo hiểm xã hội quận. Thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá hai (02) ngày làm việc. + Trường hợp nộp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ thì thực hiện việc thông báo trong ngày làm việc tiếp theo. |
|
||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|
||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND phường Kiến Hưng. |
|
||||
6 |
Lệ phí |
|
||||
|
- Miễn lệ phí: Đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký thường trú và cấp thẻ Bảo hiểm y tế. - Đăng ký khai sinh quá hạn: 5000đ/việc (Năm nghìn đồng). |
|
||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
|
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|
|
B1 |
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, Công dân truy cập vào hệ thống và lựa chọn dịch vụ
|
- Công dân |
Giờ hành chính
Mọi lúc |
Như thành phần hồ sơ trong mục 5.2 |
|
|
B2 |
* Mức độ 3: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký của công dân: 1. Bộ phận một cửa thực hiện kiểm tra hồ sơ chờ tiếp nhận. 2. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ và thực hiện chuyển chuyên môn thụ lý hồ sơ. - Với bộ hồ sơ không đủ điều kiện, cán bộ 1 cửa sẽ thực hiện thông báo và gửi hướng dẫn cho công dân. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 giờ làm việc |
- Mẫu số 01 Mẫu số 05
Mẫu số 02
- Mẫu số 03 |
|
|
B3 |
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường lập hồ sơ đăng ký khai sinh chuyển cho công chức Tư pháp - Hộ tịch để thực hiện đăng ký khai sinh. - Sau khi nhận kết quả đăng ký khai sinh từ công chức Tư pháp - hộ tịch gồm bản chính và 02 bản sao Giấy khai sinh, cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường lập hồ sơ đăng ký thường trú chuyển giao cho cán bộ công an phường kiểm tra, nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Công an quận; đồng thời lập hồ sơ cấp thẻ BHYT chuyển giao cho công chức Lao động thương binh và xã hội phường, công chức Lao động thương binh và xã hội phường kiểm tra, nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bảo hiểm xã hội quận. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công chức TP-HT Công an phường Công chức Lao động, thương binh và xã hội phường
|
02 giờ làm việc
|
|
|
|
B4 |
- Công an cấp huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ do UBND cấp xã chuyển tới; thực hiện việc đăng ký thường trú và chuyển kết quả tới UBND cấp xã theo quy định. - Bảo hiểm xã hội tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em và trả kết quả cho UBND phường theo thời gian quy định. - Trường hợp cơ quan Công an hoặc Bảo hiểm xã hội quận có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì cần thông báo tới UBND phường kịp thời để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
|
Công an Quận
BHXH quận |
15 ngày làm việc
05 ngày làm việc |
|
|
|
B5 |
Sau khi nhận kết quả từ Công an cấp huyện và Bảo hiểm xã hội quận, cán bộ Bộ phận tiếp nhận, vào sổ và chuyển trả kết quả của UBND phường trả kết quả cho công dân theo thời gian quy định gồm Giấy khai sinh bản chính và bản sao (nếu có yêu cầu), Sổ hộ khẩu và thẻ bảo hiểm y tế. Chú ý: Trường hợp công dân có yêu cầu nhận Giấy khai sinh tại UBND phường, nhận Sổ hộ khẩu tại Công an cấp huyện, Thẻ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội quận thì khi nộp hồ sơ tại UBND phường phải yêu cầu cụ thể để ghi vào phiếu hẹn. Trường hợp công dân yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu điện (nếu có) thì khi nộp hồ sơ công dân đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND phường và nhận kết quả tại nhà theo yêu cầu. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
01 giờ làm việc |
Mẫu số 05 |
|
|
B6 |
Trả kết quả cho công dân
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Giờ hành chính |
Giấy khai sinh Thẻ BHYT Sổ hộ khẩu Mẫu số 01 Mẫu số 06 |
|
|
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|
||||
|
1. Luật cư trú 2006 (sửa đổi 2013); 2. Luật Bảo hiểm y tế 2008 (sửa đổi 2014); 3. Luật Hộ tịch 2014; 4. Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú; 5. Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; 6. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. 7. Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; 8. Thông tư 35/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú; 9. Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú 10. Thông tư số 15/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; 11. Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Y tế quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; 12. Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Liên Bộ Tư pháp - Công an - Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi; 13. Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. 14. Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố Hà Nội; 15. Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi quyết định quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; 16. Quyết định số 4531/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
|
BIỂU MẪU
|
Mã hiệu |
Tên Biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 |
Mẫu số 02 |
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
Mẫu số 03 |
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
Mẫu số 04 |
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả |
5 |
Mẫu số 05 |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
6 |
Mẫu số 06 |
Sổ theo dõi hồ sơ |
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định) |
1. |
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 (các giấy tờ cần lưu trữ theo quy định) |
2. |
Giấy biên nhận |
3. |
Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính (bản cứng hoặc file mềm quản lý) |
Hồ sơ được lưu tại bộ phận chuyên môn và lưu trữ theo quy định hiện hành. |