1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
1. Danh sách liệt sĩ lưu tại cơ quan, đơn vị có ghi tên người hy sinh, hoặc giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước có ghi nhận là liệt sĩ hoặc hy sinh trong chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu. 2. Người hy sinh đã được chính quyền và nhân dân suy tôn đưa vào an táng trong nghĩa trang liệt sĩ nơi hy sinh, được gắn bia mộ liệt sĩ từ ngày 31/12/1994 trở về trước. |
|||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Đơn đề nghị xác nhận liệt sỹ (theo mẫu). (Trường hợp người tham gia quân đội, công an từ các cơ quan, nhà máy, xí nghiệp, nông trường, lâm trường thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị trước khi tham gia quân đội, công an để Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người hy sinh làm cơ sở lập hồ sơ) |
x |
|
|||
|
Các giấy tờ làm căn cứ xác nhận liệt sỹ: - Danh sách liệt sĩ lưu tại cơ quan, đơn vị có ghi tên người hy sinh, hoặc giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước có ghi nhận là liệt sĩ hoặc hy sinh trong chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu. - Giấy xác nhận về phần mộ và thời điểm an táng hài cốt liệt sĩ của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội địa phương quản lý nghĩa trang liệt sĩ (đối với người hy sinh đã được chính quyền và nhân dân suy tôn đưa vào an táng trong nghĩa trang liệt sĩ nơi hy sinh, được gắn bia mộ liệt sĩ từ ngày 31/12/1994 trở về trước). |
|
x
x |
|||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
Không quy định thời gian |
|||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận TN&TKQ của UBND phường Kiến Hưng |
|||||
6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
||
B1 |
Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Tổ chức/cá nhân |
Không quy định
|
Theo mục 5.2
Mẫu số 1 |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Tiến hành thẩm định (nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền) hoặc luôn chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định |
Bộ phận TN&TKQ |
||||
B3 |
Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện bổ sung theo quy định. - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo |
BCH quân sự phường, BCH Công an phường, Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
Mẫu số 5 |
|||
B4 |
Lãnh đạo UBND phường đề nghị Hội Cựu chiến binh và Hội Người cao tuổi cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về việc xác nhận liệt sĩ Trường hợp người hy sinh là Thanh niên xung phong đề nghị có thêm ý kiến bằng văn bản của Hội cựu Thanh niên xung phong phường; |
Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi, Hội cựu Thanh niên xung phong |
|
|||
B5 |
Niêm yết công khai danh sách tại tổ dân phố nơi cư trú của người hy sinh trước khi tham gia quân đội, công an; thông báo trên đài truyền thành phường để lấy ý kiến của nhân dân. Thời hạn niêm yết thông báo tối thiểu là 15 ngày. Lập Biên bản kết quả niêm yết công khai |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH, Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Đài truyền thanh phường, Tư pháp |
|
|||
B6 |
Tổ chức họp Hội đồng chính sách xã hội phường lập biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu BB-LS) đối với trường hợp được nhân dân đồng thuận, không có khiếu nại, tố cáo |
Hội đồng chính sách xã hội phường |
|
|||
B7 |
Lãnh đạo UBND phường xem xét ký xác nhận đơn đề nghị gửi bộ phận chuyên môn liên quan |
Lãnh đạo UBND phường |
|
|||
B8 |
Gửi hồ sơ lên Ban chỉ huy quân sự Quận, Công an Quận |
Ban chỉ huy quân sự phường, Công an phường |
|
|||
B9 |
Kiểm tra hồ sơ, xác định tính pháp lý của các giấy tờ làm căn cứ đề nghị báo tử xác nhận liệt sĩ; nếu đủ điều kiện gửi hồ sơ đến Bộ Chỉ huy quân sự TP Hà Nội, Bộ tư lệnh Thủ đô hoặc Công an Thành phố |
BCH quân sự Quận, Công an Quận |
|
|||
B10 |
Cấp giấy báo tử, gửi kèm hồ sơ đến Cục chính sách, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (qua Cục Chính trị Quân khu) hoặc Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân |
Bộ Chỉ huy quân sự TP Hà Nội, Bộ tư lệnh Thủ đô hoặc Công an Thành phố |
|
|||
B11 |
Kiểm tra hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an |
Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân |
|
|||
B12 |
Trình công văn đề nghị Bộ LĐTBXH thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” |
Bộ trưởng BQP, Bộ trưởng BCA, Bộ LĐTB&XH |
|
|||
B13 |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi công” chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
Văn bản xác nhận |
|||
B14 |
Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân Lưu hồ sơ theo dõi |
Cán bộ thụ lý hồ sơ Bộ phận TN&TKQ |
Sổ theo dõi TN&TKQ Mẫu số 6 |
|||
8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định 31/2013/NĐ-CP về việc hướng dẫn thực hiện pháp lệnh người có công, ban hành ngày 09/4/2013. - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. - Thông tư 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng. |
BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
1. |
Tờ khai (theo mẫu). |
2. |
Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06) |
3. |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01) |
4. |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05) |
7. HỒ SƠ LƯU: bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu |
Nơi lưu |
1. |
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 |
Bộ phận LĐTB-XH phường |
2. |
Văn bản xác nhận |
|
3. |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 1) |
Bộ phận TN&TKQ |
4. |
Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 6) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Xác nhận liệt sĩ đối với trường hợp mất tin, mất tích
Kính gửi: …………………….(*)………………………
1. Phần khai về người mất tin, mất tích:
Họ và tên: …………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………….. Nam/Nữ:
Nguyên quán: .....................................................................................................................
Nơi cư trú trước khi mất tin, mất tích: .............................................................................
Cơ quan, đơn vị quản lý trước khi mất tin, mất tích: ....................................................
Thời điểm mất tin, mất tích: .............................................................................................
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng:
Họ và tên: ……………………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………………………………….. Nam/Nữ:
Nguyên quán: .....................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
Mối quan hệ với người mất tin, mất tích: .......................................................................
Nguồn tin cuối cùng nhận được về người mất tin, mất tích (kèm theo nếu có) ………
Đề nghị xác nhận liệt sĩ đối với ông (bà) ………………………………………../.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………… TM. UBND |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử