1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
không |
|||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
* Giấy tờ phải nộp: - Bản khai cá nhân (theo mẫu) - Một trong các giấy tờ sau: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; lý lịch công an nhân dân; quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hồ sơ bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước. Trường hợp không còn một trong các giấy tờ nêu trên thì phải có bản khai chi tiết quá trình tham gia cách mạng (đối với trường hợp đã được hưởng trợ cấp theo các Quyết định: Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002 về chế độ đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia kháng chiến chống pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 trở về trước; Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương. Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến). Trường hợp có dị vật kim khí trong cơ thể quy định tại Điểm d, đ Khoản 2 Điều 6 của Thông tư 16 phải có kết quả chiếu, chụp và kết luận của bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc bệnh viện quân đội, công an. |
x |
x x x |
|||
|
* Giấy tờ phải xuất trình: - Chứng minh thư nhân dân. - Hộ khẩu thường trú. |
x x |
|
|||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
Không quy định |
|||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận TN&TKQ của UBND phường Kiến Hưng |
|||||
6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
||
B1 |
Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Tổ chức/cá nhân |
Không quy định |
Theo mục 5.2 Mẫu số 1 |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Tiến hành thẩm định (nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền) hoặc luôn chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định |
Bộ phận TN&TKQ |
||||
B3 |
Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện bổ sung theo quy định. - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
Mẫu số 5 |
|||
B4 |
Đề nghị Hội Cựu chiến binh và Hội Người cao tuổi xã có ý kiến bằng văn bản về việc xác nhận người hưởng chính sách như thương binh; Trường hợp người bị thương là thanh niên xung phong đề nghị có thêm ý kiến bằng văn bản của Hội Cựu thanh niên xung phong hoặc Ban Liên lạc thanh niên xung phong cùng cấp. Niêm yết công khai danh sách tại cấp thôn, xóm và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người bị thương trước khi tham gia cách mạng; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của nhân dân trong thời hạn tối thiểu 15 ngày. Lập Biên bản kết quả niêm yết công khai; Căn cứ Biên bản kết quả niêm yết công khai và văn bản tham gia ý kiến của các Hội, tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xét duyệt, lập biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh (Mẫu BB-TB) đối với những trường hợp được nhân dân đồng thuận, không có khiếu nại, tố cáo. |
Hội CCB, NCT, TNXP, Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
|
|||
B5 |
Gửi biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh, biên bản niêm yết công khai, văn bản tham gia ý kiến của các Hội, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
|
|||
B6 |
Kiểm tra hồ sơ, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên bản xét duyệt; Trường hợp quy định tại Điểm b, d, đ Khoản 2 Điều 6 của Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan y tế cấp huyện kiểm tra vết thương thực thể và lập biên bản kiểm tra (Mẫu XN). Căn cứ biên bản xét duyệt của Ban Chỉ đạo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận bị thương đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền; Trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP; Người bị thương là Thanh niên xung phong nếu thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý thì chuyển hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải để cấp giấy chứng nhận bị thương. Người bị thương là Thanh niên xung phong nếu thuộc các cơ quan, đơn vị khác quản lý thì chuyển đến Sở Nội vụ để xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận bị thương; |
Phòng LĐTB-XH |
|
|||
B7 |
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp giấy chứng nhận bị thương và chuyển toàn bộ hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để giới thiệu người bị thương đến Hội đồng giám định y khoa để giám định thương tật. |
Sở LĐTBXH Thành phố |
|
|||
B8 |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH tiếp nhận kết quả từ Quận chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Cán bộ VHXH phụ trách LĐTBXH |
Văn bản xác nhận |
|||
B9 |
Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân Lưu hồ sơ theo dõi |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH - Bộ phận TN&TKQ |
Sổ theo dõi TN&TKQ Mẫu số 6 |
|||
8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định 31/2013/NĐ-CP về việc hướng dẫn thực hiện pháp lệnh người có công, ban hành ngày 09/4/2013. - Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Liên Bộ LĐTB&XH và Bộ Quốc Phòng. - Thông tư 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế, Bộ LĐTB&XH. |
BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
1. |
Tờ khai (theo mẫu). |
2. |
Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06) |
3. |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01) |
4. |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05) |
HỒ SƠ LƯU: bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu |
Nơi lưu |
1. |
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 |
Bộ phận LĐTB-XH phường |
2. |
Văn bản xác nhận |
|
3. |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 1) |
Bộ phận TN&TKQ |
4. |
Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 6) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Đề nghị xác nhận thương binh (người hưởng chính sách như thương binh)
Họ và tên: …………………………………………………… Năm sinh.........................
Nguyên quán:............................................................................................................
Trú quán:...................................................................................................................
Có quá trình tham gia cách mạng như sau:
Thời gian |
Đơn vị |
Cấp bậc, chức vụ |
Địa bàn hoạt động |
Từ tháng ... năm đến tháng ... năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bị thương lần 1 ngày tháng năm ; tại ……………….
- Đơn vị khi bị thương: ………….
- Trường hợp bị thương: ……………….
- Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): ………………..
- Các vết thương cụ thể: ………………….
- Đã được điều trị tại: ………………..từ ……… đến ……….
- An dưỡng tại:………………..từ ……… đến ……….
Bị thương lần 2 ngày tháng năm ; tại ……………….
- Đơn vị khi bị thương: ………….
- Trường hợp bị thương: ……………….
- Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): ………………..
- Các vết thương cụ thể: ………………….
- Đã được điều trị tại: ………………..từ ……… đến ……….
- An dưỡng tại:………………..từ ……… đến ……….
Lý do chưa được giám định và giải quyết chế độ thương tật: (trình bày rõ lý do bị thương không có giấy CNBT; lý do chưa giám định thương tật) ………………..
Giấy tờ gửi kèm theo đơn: ………………………………………./.
Chứng nhận của UBND xã, phường (hoặc cơ quan quản lý) (Xác nhận nơi cư trú và chữ ký người khai) Ngày..... tháng.... năm……. |
….., ngày..... tháng.... năm……. |