NỘI DUNG QUY TRÌNH
1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Không |
|||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
1. Giấy báo tử - Trường hợp hy sinh từ 01/10/2005 trở đi: Giấy báo chứng tử do các cơ quan có thẩm quyền cấp (kèm 01 trong các giấy tờ; Giấy xác nhận giao nhiệm vụ, biên bản xảy ra sự việc kèm bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu không xử án), giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn kinh tế xã hội khó khăn - Trường hợp thương binh chết do vết thương tái phát (VTTP) không áp dụng thương binh B: + Giấy báo tử (kèm giấy xác nhận chết do vết thương tái phát (VTTP) của cơ sở y tế và hồ sơ thương binh, hưởng chính sách như thương binh từ 81% trở lên; + Đối với thương binh tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% kèm bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do VTTP của Giám đốc Bệnh viện cấp tỉnh trở lên (Bản chính) - Giấy báo tử đối với người hy sinh trước 01/10/2005 chưa được xác nhận là Liệt sỹ trong các trường hợp sau: + Người hy sinh được ghi là liệt sỹ, trong các giấy tờ: Giấy báo tử trận, Huân chương, Huy chương, Giấy chứng nhận đeo Huân chương, huy chương, Bảng vàng danh dự, Bảng gia đình vẻ vang hoặc lịch sử Đảng của cấp xã, cấp xã, thị trấn trở lên + Người hy sinh trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu đã được chính quyền địa phương suy tôn đưa hài cốt an tang trong nghĩa trang Liệt sỹ (có giấy xác nhận của Sở Lao động TB&XH nơi quản lý mộ). |
x |
|
|||
|
2. Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 3-LS2) của Chủ tịch UBND cấp xã, cấp xã (Bản chính); - Biên bản uỷ quyền người thừa kế theo pháp luật (nếu liệt sĩ không còn bố, mẹ, vợ, con và người có công nuôi dưỡng liệt sĩ) theo mẫu; |
x |
|
|||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
22 ngày đối với hồ sơ hợp lệ |
|||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Tổ chức/cá nhân |
01 ngày |
Theo mục 5.2 |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luôn chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định (hoặc thẩm định hồ sơ nếu thuộc thẩm quyền) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Giấy biên nhận |
|||
B3 |
Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, cán bộ thụ lý hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để công dân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo |
Cán bộ LĐTB-XH |
20 ngày |
|
||
B4 |
Lập dự thảo Văn bản xác nhận, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND phường xem xét |
Cán bộ LĐTB-XH |
01 ngày |
|
||
B5 |
Lãnh đạo UBND phường xem xét ký xác nhận hồ sơ, chuyển cán bộ LĐTBXH tổng hợp gửi UBND quận giải quyết |
Lãnh đạo UBND phường |
|
|||
B6 |
UBND quận giải quyết và gửi kết quả về UBND phường |
UBND quận |
Theo thời gian quy định UBND Quận |
Văn bản xác nhận |
||
B7 |
Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân Lưu hồ sơ theo dõi |
Cán bộ thụ lý hồ sơ Bộ phận TN&TKQ |
Sau khi nhận kết quả từ UBND Quận |
Sổ theo dõi TN&TKQ |
||
8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. |
Viết bình luận