NỘI DUNG QUY TRÌNH
1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
- Người được cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn. - Người khuyết tật có hộ khẩu tại Hà Nội và đang cư trú trên địa bàn xã, phường, thị trấn. - Xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn |
|||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận khuyết tật lần đầu gồm: - Đơn đề nghị (theo mẫu) - Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật (bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, các giấy tờ liên quan khác (nếu có) - Bản sao kết luận của Hội đồng giám định y khoa (nếu có) |
x |
x |
|||
|
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật gồm: - Đơn đề nghị (theo mẫu) - Giấy xác nhận khuyết tật cũ (nếu có) |
|
x |
|||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
- Trường hợp cấp Giấy xác nhận khuyết tật lần đầu: 24 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật có điều chỉnh dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật: 24 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật do mất, hư hỏng: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND |
|||||
6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luôn chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 ngày |
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 Giấy biên nhận |
||
B2 |
Thẩm định hồ sơ: Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định: - Công chức thụ lý xem xét hồ sơ, nếu phát hiện những vấn đề cần bổ sung, xác minh công chức thụ lý trực tiếp hướng dẫn 1 lần bằng văn bản cho tổ chức/công dân biết để hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo |
Công chức VH-XH |
10 ngày
|
|
||
B3 |
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã, phường, thị trấn tổ chức đánh giá dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật, lập danh sách cá nhân đạt yêu cầu |
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
|
05 ngày |
|
||
B4 |
Tổng hợp kết quả thẩm tra, dự thảo kết quả thực hiện thủ tục hành chính trình xem xét và phê duyệt |
07 ngày |
Hồ sơ trình Tờ trình |
|||
B5 |
Xem xét và ký xác nhận Chuyển UBND quận giải quyết |
Lãnh đạo UBND |
Giấy xác nhận khuyết tật |
|||
B6 |
Tiếp nhận kết quả, vào sổ, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận một cửa |
Bộ phận văn thư Công chức VH-XH |
01 ngày |
Sổ theo dõi TN&TKQ |
||
B7 |
Trả kết quả và lưu hồ sơ theo dõi |
Công chức TN&TKQ |
||||
8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ LĐTB&XH hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. - Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của liên bộ Y tế - Lao động TB&XH quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng giám định y khoa thực hiện; - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của liên bộ Lao động TB&XH - Y tế - Tài chính - Giáo dục & Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện |
Viết bình luận