Lĩnh vực kinh tế - Quy trình 01: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản (cấp mới, cấp lại khi sắp hết hạn)

MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy chứng nhận sắp hết hạn và cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản theo đúng quy định của pháp luật.
PHẠM VI
Cán bộ được giao phụ trách nông nghiệp thực hiện quy trình này.

NỘI DUNG QUY TRÌNH

1

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

Không

 

 

2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT

x

 

 

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập.

 

x

 

Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT

x

 

 

Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh.

x

 

 

Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe.

x

 

 

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (đối với trường hợp cơ sở có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP).

x

 

3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

4

Thời gian xử lý

 

14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

 

5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND

6

Lệ phí

 

- Cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản 40.000đ/lần cấp.

- Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm 150.000đ/lần cấp.

- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản:

+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000đ/lần cấp

+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000đ/lần/cơ sở

7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/kết quả

B1

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 Giấy biên nhận

B2

Thầm định hồ sơ: Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định:

- Công chức phụ lý xem xét hồ sơ, nếu phát hiện những vấn đề cần bổ sung, xác minh công chức thụ lý trực tiếp hướng dẫn 1 lần bằng văn bản cho tổ chức/công dân biết để hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo.

Công chức thụ lý hồ sơ

03 ngày

Văn bản trả lời (nếu có)

B3

Thành lập đoàn và tổ chức kiểm tra điều kiện cơ sở, thiết lập đầy đủ biên bản kiểm tra:

 

 

 

+ Trường hợp các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tiến hành tổng hợp và hoàn thiện Giấy chứng nhận.

+ Trường hợp chưa đảm bảo, yêu cầu cơ sở khắc phục và có báo cáo sau hoàn thành khắc phục.

Lãnh đạo UBND

Cán bộ được phân công

07 ngày

Biên bản kiểm tra

B4

Lập dự thảo giấy chứng nhận hoặc công văn trả lời không đủ điều kiện cấp giấy, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt.

Cán bộ được phân công

02 ngày

Giấy chứng nhận, Công văn trả lời

B5

Phê duyệt Giấy chứng nhận hoặc công văn trả lời.

Chủ tịch UBND phường

02 ngày

Giấy chứng nhận, Công văn trả lời

B6

Vào sổ, đóng dấu và chuyển bộ phận một cửa trả kết quả, thu phí

Cán bộ được phân công, Bộ phận một cửa

Theo phiếu hẹn

Sổ theo dõi TN&TKQ biên lai thu phí

B7

Lưu trữ hồ sơ

Cán bộ được phân công

Theo quy định

 

8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;

- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 24/5/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh, vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của liên Bộ Y tế, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm.

- Thông tư 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.

- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Quyết định số 693/QĐ-BNN-QLCL ngày 08/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Viết bình luận

Xem thêm tin tức