Tư pháp - Quy trình 15: Đăng ký nhận cha, mẹ, con (con chưa thành niên/đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự nhận cha, mẹ)

MỤC ĐÍCH
      Quy định trình tự tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con (con chưa thành niên/đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự nhận cha, mẹ) đảm bảo giải quyết thủ tục theo đúng trình tự quy định
PHẠM VI
Áp dụng cho hoạt động đăng ký nhận cha, mẹ, con (con chưa thành niên/đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự nhận cha, mẹ) tại UBND phường

NỘI DUNG QUY TRÌNH

1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

1. Việc nhận cha, mẹ của người con chưa thành niên được thực hiện khi người con và người được nhận là cha, mẹ còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ và việc nhận là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con.

2. Việc nhận cha, mẹ của người con chưa thành niên khi cha hoặc mẹ đã mất cũng được thực hiện nếu việc nhận là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con.

3. Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ của người con chưa thành niên, cả người nhận và người được nhận phải có mặt; không được ủy quyền cho người khác khi nộp hồ sơ (trừ trường hợp cha, mẹ đã mất; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự).

4. Người con chưa thành niên thực hiện thủ tục nhận cha, mẹ thông qua người giám hộ hoặc cha, mẹ của người đó.

2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Tờ khai xin nhận cha, mẹ (theo mẫu).

Tờ khai cần có sự đồng ý của người hiện đang là cha hoặc mẹ của người con (trừ trường hợp người hiện đang là cha hoặc mẹ đã chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chết năng lực hành vi dân sự)

x

 

 

Bản sao giấy khai sinh của người con; (bản sao có chứng thực, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu)

 

x

 

Bản sao giấy chứng minh nhân dân của người nhận là con  và của người được nhận là cha, mẹ (bản sao có chứng thực, hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu)

 

x

 

Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể của người được nhận là  cha, mẹ (bản sao có chứng thực, hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu)

 

x

 

Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con (ví dụ: thư, ảnh, băng đĩa hình, kết quả giám định về y học … )

x

 

3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

4

Thời gian xử lý

 

02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong trường hợp cần xác minh thì có thể kéo dài thêm không quá 04 ngày làm việc).

5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

6

Lệ phí

 

10.000 đồng/ việc

Miễn lệ phí đối với việc đăng ký nhận cha, mẹ cho các trường hợp người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam

7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tổ chức/cá nhân

½ ngày

Theo mục 5.2

B2

Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thụ lý (hoặc thẩm định nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giấy biên nhận

B3

Công chức tư pháp - hộ tịch thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, cán bộ thụ lý hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để công dân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Công chức tư pháp - hộ tịch

½ ngày

 

 

 

B4

Hoàn thiện hồ sơ, báo cáo lãnh đạo UBND xem xét

Công chức tư pháp - hộ tịch

½ ngày

 

 

B5

Lãnh đạo UBND xem xét, nếu hợp lệ ký vào văn bản liên quan

Lãnh đạo UBND phường

Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con

B6

Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân

Lưu hồ sơ theo dõi

Bộ phân tiếp nhận & trả kết quả

½ ngày

Sổ theo dõi

8

Cơ sở pháp lý

 

1.      Bộ luật Dân sự 2005.

2.     Luật hôn nhân và gia đình 2014.

3. Luật hộ tịch năm 2014

4. Nghị định 123/2015 ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch

5.Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết một số điều của luật Hộ tịch và Nghị định 123 ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch

6. Quyết định số 88/2009/QĐ – UBND ngày 16/7/2009 của UBDN TP Hà Nội về việc bổ sung đối tượng được miễn thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn TP Hà Nội.

Viết bình luận

Xem thêm tin tức