KH-46/ LĐTBXH: Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

MỤC ĐÍCH

   Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, đảm bảo thủ tục được thực hiện đạt chất lượng và hiệu quả đề ra.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

Áp dụng cho hoạt động phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

Cán bộ Lao động, thương binh và xã hội, các bộ phận liên quan thuộc UBND phường chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục này.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

   - Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4.  ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

- UBND: Ủy ban nhân dân

- TTHC: Thủ tục hành chính

- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả kết quả

- TCCN: Tổ chức cá nhân

- LĐTB&XH: Lao động – Thương binh & Xã hội

 5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

 

- Luật trẻ em số 102/2016/QH13;

- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của UBND TP. Hà Nội.

- Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND TP. Hà Nội

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em và đánh giá nguy cơ ban đu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em, cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập)

x

 

 

Báo cáo đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập)

x

 

 

Báo cáo thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể tình hình trẻ em (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập)

x

 

 

Biên bản cuộc họp xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em và các tài liệu khác có liên quan (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).

x

 

 

Dự thảo Quyết định phê duyệt và kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập)

x

 

 

Các tài liệu có liên quan khác (nếu có)

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (rút ngắn 01 ngày làm việc)

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc UBND phường.

TCCN

Ngay khi tiếp nhận sự việc

Theo mục 5.2

B2

Cán bộ UBND phường có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).

Bộ phận TN&TKQ

Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP

B3

Thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mt an toàn, mức độ nguy cơ gây tn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.

 

Cán bộ LĐTB&XH

 

Ngay khi tiếp nhận sự việc

   

B4

Tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đu, mức độ tn hại của trẻ em (theo Mu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp khn cấp hoặc có thể yêu cầu Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em và các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hỗ trợ thực hiện việc thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).

 Cán bộ thẩm định hồ sơ

 

Cơ quan liên quan

Ngay khi tiếp nhận sự việc

Mu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP

 Hồ sơ trình

B5

Trường hợp trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp, Chủ tịch UBND phường chủ trì cuộc họp với các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm bảo vệ trẻ em, đại diện địa bàn dân cư nơi trẻ em cư trú, sinh sống hoặc nơi xảy ra vụ việc, cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em để xác định các biện pháp bảo vệ trẻ em.

UBND phường

Cá nhân, tổ chức liên quan

01 ngày làm việc

Biên bản họp

B6

Xây dựng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp dựa trên mức độ tổn hại và nhu cầu cần hỗ trợ.

Trình lãnh đạo UBND phường ký văn bản.

Cán bộ thẩm định hồ sơ

02 ngày làm việc

Kế hoạch Mu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP

B7

Lãnh đạo UBND phường xem xét ký văn bản.

Lãnh đạo UBND phường

 01 ngày làm việc

Quyết định phê duyệt và Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em kèm theo

B8

Đóng dấu văn bản và lưu hồ sơ theo dõi.

Gửi hồ sơ tới cơ quan liên quan.

UBND phường

 

 

01 ngày làm việc

 

Sổ theo dõi hồ sơ– mẫu số 06

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

1.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:

* Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ

2.       

Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).

3.       

Báo cáo thu thập thông tin, xác minh và đánh giá nguy cơ cụ thể (Mu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).

4.       

Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).

5.       

Quyết định phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)

1.       

Thành phần hồ sơ cần nộp theo mục 5.2

2.       

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Các hồ sơ khác phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có)

3.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

Hồ sơ được lưu tại bộ phận Lao động, thương binh và Xã hội và lưu trữ theo quy định

Viết bình luận

Xem thêm tin tức