Tư pháp - Quy trình 18: Đăng ký lại việc kết hôn

MỤC ĐÍCH
      Quy định trình tự giải quyết thủ tục đăng ký lại việc kết hôn đảm bảo xác định rõ các yêu cầu, các điều kiện theo đúng quy định
PHẠM VI
Áp dụng cho hoạt động đăng ký lại việc kết hôn tại UBND phường

NỘI DUNG QUY TRÌNH

1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

1. Thủ tục đăng ký lại kết hôn được thực hiện khi công dân đã đăng ký kết hôn trước đây nhưng sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

2. Khi đăng ký lại việc kết hôn, hai bên nam – nữ phải có mặt.

3. Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đã đăng ký kết hôn trước đây

2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Giấy tờ phải nộp:

A.     Đối với trường hợp còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn  trước đây

1.       Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (Theo mẫu).

2.      Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đã cấp hợp lệ trước đây

B.    Trường hợp không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn 

1.      Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu).

2.      Trường hợp đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân: nộp Bản photo các giấy tờ, hồ sơ cá nhân như: Sổ hộ khẩu; lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; Giấy khai sinh của các con…  (xuất trình bản chính để đối chiếu).

       Trường hợp không có hồ sơ, giấy tờ cá nhân: thay bằng Giấy cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng sổ đăng ký kết hôn không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan

x

 

 

Giấy tờ phải xuất trình:

1. CMND hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch.

2. Sổ hộ khẩu; sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước)

x

 

3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

4

Thời gian xử lý

 

- Giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

- Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc

- Trường hợp đăng ký lại không phải UBND xã trước đây đã đăng ký kết hôn thì cán bộ tư pháp báo cáo chủ tịch UBND gửi công văn đến UBND xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây để xác minh về việc lưu giữ sổ. Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời nếu thấy việc đăng ký kết hôn là đúng quy định của pháp luật thì tiến hành đăng ký kết hôn

 

5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

6

Lệ phí

 

Không

7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tổ chức/cá nhân

trong ngày

Theo mục 5.2

Giấy biên nhận

B2

Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thụ lý (hoặc thẩm định nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

B3

Công chức tư pháp hộ tịch thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, cán bộ thụ lý  hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định

- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Công chức tư pháp hộ tịch

trong ngày

 

 

 

 

B4

Hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trình lãnh đạo UBND xem xét

Công chức tư pháp hộ tịch

 

B5

Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân

Lãnh đạo UBND phường

trong ngày

 

B6

Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân

Lưu hồ sơ theo dõi

 

Bộ phận TN&TKQ

trong ngày

Sổ theo dõi

8

Cơ sở pháp lý

 

1.   Bộ luật Dân sự 2005.

2.   Luật hôn nhân và gia đình 2014

3. Luật hộ tịch năm 2014

4. Nghị định 123/2015 ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch

5.Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết một số điều của luật Hộ tịch và Nghị định 123 ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch

 

Viết bình luận

Xem thêm tin tức