Tư pháp - Quy trình 35: Đăng ký nhận con nuôi (đối với trẻ em tại gia đình/trẻ em bị bỏ rơi hoặc mồ côi chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng)

1. MỤC ĐÍCH
      Tiếp nhận hồ sơ, quy định trình tự giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đăng ký nhận con nuôi (đối với trẻ em tại gia đình/trẻ em bị bỏ rơi hoặc mồ côi chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng)
2. PHẠM VI
Áp dụng cho hoạt đăng ký nhận con nuôi (đối với trẻ em tại gia đình/trẻ em bị bỏ rơi hoặc mồ côi chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng) tại UBND phường

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

I.     Điều kiện đối với người nhận con nuôi (có đủ các điều kiện ):

1.   Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

2.   Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên.

3.   Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con nuôi.

4.   Có tư cách đạo đức tốt.

Chú ý: Nếu người nhận nuôi là cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của chồng, vợ làm con nuôi; cô, cậu, chú, dì, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định về độ tuổi và điều kiện sức khỏe, kinh tế, chỗ ở.

II.   Những người không được nhận con nuôi:

1.   Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên.

2.   Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh.

3.    Đang chấp hành hình phạt tù.

4.   Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; ép buộc, dụ dỗ hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

III.            Người  được nhận làm con nuôi gồm:

1.   Trẻ em dưới 16 tuổi.

2.   Trẻ em đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuồi được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi hoặc được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.

IV.             Các điều kiện khác:

1.   Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc cả hai người là vợ, chồng.

2.   Việc đồng ý cho trẻ tại gia đình làm con nuôi phải bằng văn bản và có sự đồng ý của cả cha và mẹ; của cha hoặc mẹ (trường hợp người kia đã mất; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được); của người thân thích hoặc người giám hộ.

3.   Việc nhận trẻ từ đủ 09 tuổi trở lên phải có sự đồng ý của trẻ đó.

4.   Việc đồng ý phải được UBND cấp phường nơi nhận hồ sơ tư vấn đầy đủ trên cơ sở tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc hoặc đe dọa hay mua chuộc; không vụ lợi; không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.

5.   Việc thay đổi ý kiến về sự đồng ý cho trẻ em làm con nuôi chỉ được thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến và phải bằng văn bản.

6.   Cha, mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.

V.  Điều kiện khi đăng ký việc nuôi con nuôi

1.   Việc đăng ký nuôi con nuôi tiến hành tại trụ sở UBND cấp phường.

2.    Khi đăng ký thì cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ và người được nhận làm con nuôi phải có mặt.

VI.             Điều kiện sau khi được đăng ký nhận nuôi con nuôi

Cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp phường nơi thường trú về tình trang sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm kể từ ngày giao nhận con nuôi.

2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

I. Hồ sơ của người nhận con nuôi

 1. Đơn xin nhận con nuôi (TP/CN – 2011/CN.02).

2. Bản sao hộ chiếu, CMND hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản photo kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực).

3. Phiếu lý lịch tư pháp (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc bản sao bản án/Quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bản sao Giấy chứng tử …).

5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp quận trở lên cấp (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

6. Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) do UBND cấp phường nơi người nhận con nuôi thường trú.

Chú ý: Nếu người nhận con nuôi là cha dượng nhận con riêng của vợ; mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cô, dì, chú, bác, cậu ruột nhận cháu làm con nuôi thì không cần có Văn bản xác nhận hoàn cảnh, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế.

Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại nơi thường trú của người nhận con nuôi (theo thỏa thuận) thì công chức tư pháp – hộ tịch có trách nhiệm xác minh hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế

x

x

 

II. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: Do cha ,mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người được nhận làm con nuôi lập

1.   Giấy khai sinh.

2.   Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp quận trở lên cấp.

3.   Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng, chụp không quá 06 tháng.

4.    Một trong các giấy tờ sau (tùy trường hợp).

4.1.          Đối với trẻ bị bỏ rơi chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng: Biên bản xác nhận trẻ bị bỏ rơi (do UBND cấp phường hoặc Công an phường) nơi trẻ bị bỏ rơi lập.

4.2.          Đối với trẻ mồ côi chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng:

-       Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu đã chết (trường hợp cha mẹ đẻ của người được giới thiệu đã mất).

-       Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu mất tích (trường hợp cha mẹ đẻ của người được giới thiệu đã mất tích).

-       Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu mất năng lực hành vi dân sự (trường hợp cha mẹ đẻ của người được giới thiệu mất năng lực hành vi dân sự).

5.   Văn bản thể hiện sự đồng ý việc nhận nuôi con nuôi.

-       Văn bản đồng ý của cha và mẹ đẻ người được nhận làm con nuôi về việc nhận nuôi con nuôi.

-       Trường hợp cha đẻ hoặc mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi đã chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải có sự đồng ý của người còn lại.

-       Trường hợp cả hai đều đã chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải có sự đồng ý của người giám hộ.

Nếu trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của trẻ trong văn bản

 x

x

3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

4

Thời gian xử lý

 

25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong đó:

1.     Thời hạn kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người liên quan: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Chú ý: Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại UBND cấp phường nơi người đó thường trú những không phải nơi người được nhận con nuôi thường trú thì việc lấy ý kiến do UBND cấp phường nơi người được nhận làm con nuôi thường trú trong thời hạn 8 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị bằng văn bản của UBND cấp phường nơi nhận hồ sơ.

2.    Thời hạn tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch: 17 ngày kể từ ngày có ý kiến của những người được pháp luật quy định.

Chú ý: Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có ý kiến của những người liên quan.

5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

6

Lệ phí

 

 400.000đ/01 trường hợp

Miễn lệ phí đối với trường hợp sau:

1.   Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.

2.   Nhận trẻ em khuyết tật, trẻ mắc bệnh hiểm nghèo.

7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tổ chức/cá nhân

½ ngày

Theo mục 5.2

B2

Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định (hoặc thẩm định nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 

B3

Công chức tư pháp hộ tịch thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ, không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 20 ngày, nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 20 ngày kể từ ngày viết phiếu biên nhận.

- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Công chức TP-HT

12 ngày

 

 

 

B4

Lập công văn trình lãnh đạo UBND phê duyệt về việc lấy ý kiến các cơ quan liên quan

Công chức TP-HT Các cơ quan liên quan

08 ngày

Công văn

B5

Lập dự thảo giấy chứng nhận, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt

Công chức TP-HT

02 ngày

 

B6

Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân

Lãnh đạo UBND phường

02 ngày

Bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi

B7

Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân

Lưu hồ sơ theo dõi

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Bộ phận TN&TKQ

½ ngày

Sổ theo dõi

8

Cơ sở pháp lý

 

1. Luật Nuôi con nuôi năm 2010.

2. Nghị định số 19/2011/NĐ – CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.

3. Thông tư số 12/2011/TT – BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

Viết bình luận

Xem thêm tin tức