5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
1. Điều kiện đối với người nhận con nuôi (có đủ các điều kiện): - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên. - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con nuôi. - Có tư cách đạo đức tốt. 2. Những người không được nhận con nuôi: - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên. - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh. - Đang chấp hành hình phạt tù. - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; ép buộc, dụ dỗ hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. 3. Người được nhận làm con nuôi gồm: Trẻ em dưới 16 tuổi. 4. Các điều kiện khác: Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc cả hai người là vợ, chồng. 5. Điều kiện khi đăng ký việc nuôi con nuôi - Việc đăng ký nuôi con nuôi tiến hành tại trụ sở UBND cấp phường. - Khi đăng ký thì cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng và người được nhận làm con nuôi phải có mặt. 6. Điều kiện sau khi được đăng ký nhận nuôi con nuôi Cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp phường nơi thường trú về tình trang sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm kể từ ngày giao nhận con nuôi. |
|||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
I. Hồ sơ của người nhận con nuôi 1. Đơn xin nhận con nuôi (TP/CN – 2011/CN.02). 2. Bản sao hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản photo kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực). 3. Phiếu lý lịch tư pháp (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ). 4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc bản sao bản án/Quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bản sao Giấy chứng tử …). 5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp quận trở lên cấp (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ). 6. Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) do UBND cấp phường nơi người nhận con nuôi thường trú. Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại nơi thường trú của người nhận con nuôi thì công chức tư pháp – hộ tịch có trách nhiệm xác minh hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế |
x |
x |
|||
|
II. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: Do cơ sở nuôi dưỡng lập 1. Giấy khai sinh. 2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp quận trở lên cấp. 3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng, chụp không quá 06 tháng. 4. Một trong các giấy tờ sau (tùy trường hợp). -Đối với trẻ bị bỏ rơi đưa vào cơ sở nuôi dưỡng: Biên bản xác nhận trẻ bị bỏ rơi (do UBND cấp phường hoặc Công an phường) nơi trẻ bị bỏ rơi lập. -Đối với trẻ mồ côi đưa vào cơ sở nuôi dưỡng. + Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu đã chết (trường hợp cha mẹ đẻ của người được giới thiệu đã mất). + Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu mất tích (trường hợp cha mẹ đẻ của người được giới thiệu đã mất tích). + Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu mất năng lực hành vi dân sự (trường hợp cha mẹ đẻ của người được giới thiệu mất năng lực hành vi dân sự). 5. Quyết định tiếp nhận trẻ của cơ sở nuôi dưỡng |
x |
x |
|||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: 1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người liên quan: 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Chú ý: Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại UBND cấp phường nơi người đó thường trú những không phải nơi người được nhận con nuôi thường trú thì việc lấy ý kiến do UBND cấp phường nơi người được nhận làm con nuôi thường trú trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị bằng văn bản của UBND cấp phường nơi nhận hồ sơ. 2. Thời hạn tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch: 17 ngày kể từ ngày có ý kiến của những người được pháp luật quy định. Chú ý: Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có ý kiến của những người liên quan. |
|||||
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
6 |
Lệ phí |
|||||
|
- 400.000đ/01 trường hợp Miễn lệ phí đối với trường hợp sau: - Nhận trẻ em khuyết tật, trẻ mắc bệnh hiểm nghèo. - Việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa. |
|||||
7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Tổ chức/cá nhân |
½ ngày |
Theo mục 5.2 |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định (hoặc thẩm định nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||||
B3 |
Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, cán bộ thụ lý hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo |
Cán bộ TP-HT |
12 ngày |
|
||
B4 |
Lập công văn trình lãnh đạo UBND phê duyệt về việc lấy ý kiến các cơ quan liên quan, chuyển các cơ quan liên quan cho ý kiến |
Cán bộ TP-HT Các cơ quan liên quan |
08 ngày |
Công văn |
||
B5 |
Hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trình lãnh đạo UBND xem xét |
Cán bộ TP-HT |
02 ngày |
|
||
B6 |
Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân |
Lãnh đạo UBND phường |
02 ngày |
Bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi |
||
B7 |
Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân Lưu hồ sơ theo dõi |
Cán bộ thụ lý hồ sơ Bộ phận TN&TKQ |
½ ngày |
Sổ theo dõi |
||
8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
1. Luật Nuôi con nuôi năm 2010. 2. Nghị định số 19/2011/NĐ – CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi. 3. Thông tư số 12/2011/TT – BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. |
Viết bình luận